Ý nghĩa của "Thất Tổ" [七祖] Cửu Huyền Thất Tổ

Thất Tổ Miếu trong Nho giáo

Chương Vương Chế [王制] trong Kinh Lễ có đề cập đến Thất Tổ Miếu như sau:

天子七廟, 三昭三穆,
與大祖之廟而七。
諸侯五廟, 二昭二穆,
與大祖之廟而五。
大夫三廟, 一昭一穆,
與大祖之廟而三。
士一廟,
庶人祭於寢。
Thiên tử thất miếu, tam chiêu tam mục
dữ thái tổ chi miếu nhi thất.
Chư hầu ngũ miếu, nhị chiêu nhị mục
dữ thái tổ chi miếu nhi ngũ.
Đại phu tam miếu, nhất chiêu nhất mục
dữ thái tổ chi miếu nhi tam.
Sĩ nhất miếu,
thứ nhân tế ư tẩm.

Dịch nghĩa:

Hoàng đế lập bảy miếu, ba miếu hàng chiêu, ba miếu hàng mục, và miếu Thái Tổ, tổng cộng là bảy.

Chư hầu lập năm miếu, hai miếu hàng chiêu, hai miếu hàng mục, và miếu Thái Tổ, tổng cộng là năm.

Đại phu lập ba miếu, một miếu hàng chiêu, một miếu hàng mục, và miếu Thái Tổ, tổng cộng là ba.

Sĩ lập một miếu, thứ dân cúng tế tại mộ.

Hệ thống chiêu mục [昭穆] là cách sắp xếp chính trong miếu thờ tổ tiên. Hệ thống này bắt nguồn từ đầu thời Tây Chu (thế kỷ 11 - 770 TCN) và trở nên phổ biến nhất vào thế kỷ 8. Tùy theo thời đại mà một vị tổ tiên được thờ trong một miếu thờ riêng hoặc chỉ một bài vị.

Trong hệ thống này, nơi thờ Thủy Tổ đặt ở chính giữa, bên trái là hàng chiêu, bên phải là hàng mục. Các đời tổ tiên lần lượt được xếp vào mỗi hàng. Nếu đời cha thờ ở hàng chiêu, thì đời con sẽ thờ ở hàng mục, đến đời cháu lại thờ ở hàng chiêu. Nhan Sư Cổ nhận xét trong sách Hán Thư [漢書] như sau, "Phụ chiêu tử mục, tôn phục vi chiêu" (父昭子穆,孫復為昭), có nghĩa là "Cha ở hàng chiêu, con ở hàng mục, cháu lại quay về hàng chiêu." Ông cũng giải thích rằng chiêu [昭] nghĩa là "sáng rỡ", mục [穆] nghĩa là "tráng lệ, ôn hòa". Sau giai đoạn tang chế ba năm thì mới tiến hành dời bài vị cũ, xếp đặt bài vị mới vào đúng hàng. Riêng có bài vị của Thái Tổ là không bao giờ được dời đi.

Minh họa vị trí sắp đặt nơi thờ tự trong Thất Tổ Miếu, dựa theo hệ thống chiêu mục.

Cao Đài từ điển cũng nhắc đến cách xếp đặt theo Thất Tổ Miếu, tuy nhiên có sự khác biệt về tên gọi[5].

SttCách gọiHán ViệtHán TựĐời Tổ
7Vị sáng lập dòng họThỉ/Thủy Tổ (Khảo/Tỷ)始 祖 (考)thất tổ
6Ông nội của ông sơViễn Tổ (Khảo)遠 祖 (考)lục tổ
5Cha của ông sơTiên Tổ (Khảo)先 祖 (考)ngũ tổ
4Ông sơ/kịCao Tổ (Khảo)高 祖 (考)tứ tổ
3Ông cố/cụTằng Tổ (Khảo)曾 祖 (考)tam tổ
2Ông nộiNội Tổ (Khảo)Nội 祖 (考)nhị tổ
1ChaPhụ Thân父亲nhất tổ

Cách hiểu khác về "Thất Tổ"

Có nguồn đề xuất Thất Tổ bao gồm từ ông nội đến ông sơ của ông sơ. Hiện chưa tìm được tư liệu xác tín liên quan đến cách hiểu này.

SttCách gọiHán ViệtHán TựĐời Tổ
7Ông (bà) sơ của ông sơCao Tổ Tổ高 祖 祖thất tổ
6Ông (bà) cố của ông sơCao Cao Tổ高 高 祖lục tổ
5Ông (bà) nội của ông sơTằng Tằng Tổ曾 曾 祖ngũ tổ
4Cha (mẹ) của ông sơTổ Tổ Tổ祖 祖 祖tứ tổ
3Ông (bà) sơ/kịCao Tổ高 祖tam tổ
2Ông (bà) cố/cụTằng Tổ曾 祖nhị tổ
1Ông (bà) nộiTổnhất tổ